Viêm phế quản mạn tính là gì? Cách điều trị viêm phế quản mạn tính

Viêm phế quản mạn tính là viêm mạn tính niêm mạc phế quản do tăng tiết, tăng phản ứng dần dần dẫn đến tắc nghẽn phế quản gây ra rối loạn hô hấp nặng.

Lâm sàng:

Viêm phế quản mạn tính là gì

- Triệu chứng cơ năng:

  • Ho và khạc đờm theo quy định của Tổ chức y tế thế giới: Tổng số lần ho và khạc đờm trong một năm là ba tháng và như thế ít nhất là hai năm.
  • Triệu chứng khó thở khi gắng sức.
  • Có thể sốt hoặc không sốt (đợt cấp thì có sốt)

- Triệu chứng thực thể: Nghe phổi nhiều ran ẩm rải rác cả hai bên và có thể có ran ngáy và rít kèm theo.

- X quang: Rốn phổi hai bên mờ.

- Chức năng thông khí hô hấp: FEV1 (VEMS) giảm khi có tắc nghẽn.

I. ĐIỀU TRỊ

1. Nguyên tắc

Nhằm giải quyết tắc nghẽn phế quản do 3 yếu tố:

- Tăng sản xuất các chất tiết dịch (đờm)

- Phù nề niêm mạc phế quản

- Một phần nào co thắt cơ trơn phế quản.

2. Điều trị cụ thể

2.1 Điều trị nguyên nhân

Bỏ thuốc lá, thuốc lào, vệ sinh môi trường ở nơi làm việc, loại bỏ các ô nhiễm khuẩn mũi, xoang, họng, amidan bằng cách dùng kháng sinh hoặc phẫu thuật các bệnh đó.

2.2 Điều trị theo thể bệnh

2.2.1 Khi chưa có tắc nghẽn

- Khi chưa có tắc nghẽn phế quản chủ yếu:

  • Vận động trị liệu: tập bơi, đi bộ
  • Thể dục trị liệu.
  • Khí công dưỡng sinh.

Điều trị viêm phế quản mạn tính

2.2.2 Khi đã có tắc nghẽn

Chống tăng tiết dịch nhầy như đờm dài bằng các thuốc long đờm. vỗ rung, dẫn lưu tư thế nằm, ngồi.

- Thuốc long đờm: Dùng một trong những loại sau đây:

  • Bisolvon 0,02g x 2v/ngày x 5 ngày hoặc
  • Benzoat natri 2 gam/ngày x 5 ngày.
  • Solmuxbroncho 0,2g/ngày x 5 ngày
  • Exomuc 2 gói/ngày x 5 ngày.
  • Xiroiriatusic 10ml/ngày x 5 ngày.
  • Xiroatussin 10ml/ngày x 5 ngày.
  • Radipon 0,2g x 4 viên/ngày x 5 ngày.

- Vỗ rung và dẫn lưu tư thế:

  • Vỗ nhẹ vào lồng ngực mỗi ngày ít nhất 30 phút
  • Dẫn lưu tư thế nằm, ngồi (theo bài phục hồi chức năng hô hấp).

- Chống phù nề niêm mạc phế quản:

+ Corticoid: Prednisolon 5mg x 4v/ngày x 5 ngày. Sau đó 2 viên/ngày x 5 ngày rồi ngừng.

  • Hoặc hydrocortison 125mg x 1/2 lọ khí dung/ngày x 10 ngày
  • Hoặc depersolon 30mg x 1 ống (tĩnh mạch)/ngày x 5 ngày
  • Hoặc solumcdrol 40mg x 1 ống (tĩnh mạch) x 5 ngày.
  • Hoặc solucorlel 80mg x 1 ống (tĩnh mạch) x 5 ngày.

+ Alpha chymolrypsin 1 ống/ngày (tiêm bắp) x 5 ngày

  • Hoặc dùng 6 viên/ngày chia 3 lần x 5 ngày
  • Hoặc danzen 5mg x 2 v/ngay x 5 ngày

+ Kháng sinh chống viêm: Tốt nhất chọn kháng sinh nào không bị dị ứng với niêm mạc phố quan tốt nhất dùng nhóm sulbactam: Unasyn 0,75g x 2 lọ/ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

  • Hoặc nhóm quinolon: Offloxacin 200mg x 2 viên/ngày x 5 ngày.

- Chống co thắt cơ trơn phế quản và lãng phản ứng niêm mạc phế quản: Theophyllin 0.10 x 4v/ngày x 7 ngày

  • Hoặc Theophyllin chậm 0,20g x 2v/ngày x 7 ngày
  • Hoặc Diaphyllin 0,48g x 1 ống (tiêm tĩnh mạch chậm)

- Chống tăng phản ứng niêm mạc phế quản dùng các loại thuốc chống dị ứng Histalong 10mg x 1v/ngày x 5 ngày

- Đợt cấp của viêm phế quản mạn

- Điều trị như thể tắc nghẽn.

- Kháng sinh theo kháng sinh đồ, nếu không có kháng sinh đồ thì dùng loại không dị ứng niêm mạc phế quản, dùng loại tiêm liều cao

2.3 Điều trị triệu chứng

- Ho: Giảm ho tecpincodein 0,20g x 2 - 4 v/ngày

- Sốt: Hạ nhiệt paracetamol 0,5g x 1 - 2 v/ngày

- Đau ngực: Giảm đau Efferalgan codein 2 viên/ngày x 5 ngày

- An thần: Seduxen 5mg x 1 viên/ngày

2.4 Điều trị biến chứng

- Giãn phế nang: Tập thở, thổi vào lọ nước.

- Tâm phế mạn: Điều trị thêm về suy tim.

II. PHÒNG BỆNH

- Không hút thuốc lá, thuốc lào.

- Vệ sinh môi trường.

- Khi có ổ nhiễm khuẩn đường hô hấp trên phải điều trị tích cực.

- Lập kế hoạch điều trị dịch tễ học, từ đó mở lớp tập huấn cho cán bộ xã để phổ biến cho cộng đồng về tác hại của viêm phế quản mạn tính.

Viết bình luận